alt

HỆ THỐNG PHÂN TÍCH HÓA SINH TỰ ĐỘNG BECKMAN COULTER AU480

  Thứ Fri, 13/03/2020

Nói đến máy xét nghiệm sinh hóa tự động chắc chắn không thể không nhắc tới hãng Beckman Coulter trong đó nổi bật là các dòng máy sinh hóa tự động AU. Đây là  một trong các thương hiệu hàng đầu thế giới về sinh hóa tự động.

1. Thương hiệu xuất xứ:

AU 480 là thương hiệu của Hãng Beckman Coulter – Mỹ. Hãng Beckman Coulter đã mua lại lĩnh vực sinh hóa với Olympus (Nhật Bản) vào năm 2009 và lấy luôn thương hiệu các máy sinh hóa là AU (AU400, AU640, AU480, AU680, Au 2700, AU5800). Thiết bị đạt đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, tiêu chuẩn châu Âu CE… nên hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm.

Xuất xứ: Nhật

Năm sản xuất: 2018

2. Số lượng xét nghiệm:

Danh mục xét nghiệm có thể triển khai lên tới 125 xét nghiệm. 60 xét nghiệm quang học và 3 xét nghiệm điện giải có thể chạy đồng thời. Như vậy cho thấy máy hoàn toàn đáp ứng gần như đầy đủ các kỹ thuật sinh hóa hiện nay.

3. Tốc độ xét nghiệm:

Máy có thể chạy 400 xét nghiệm quang/giờ và lên đến 800 xét nghiệm/giờ nếu kèm điện giải. Thời gian nhanh nhất cho 1 xét nghiệm khoảng 5 phút, tối đa khoảng >8 phút. Như vậy với một phòng xét nghiệm khoảng trên dưới 200 bệnh nhân xét nghiệm/ ngày thì máy hoàn toàn đáp ứng nhu cầu.

4. Hóa chất

AU 480 là dòng máy sử dụng hóa chất chính hãng Beckman Coulter. Với chất lượng hàng đầu về xét nghiệm sinh hóa, Beckman Coulter đang là sự lựa chọn hàng đầu của các Bệnh viện, trung tâm lớn trên cả nước. Giá hóa chất rất cao nhưng đảm bảo kết quả chính xác tuyệt đối hơn so với các loại hóa chất sinh hóa khác trên thị trường.

5. Cuvette đo:

AU480 sử dụng hệ thống cuvette bằng thạch anh vĩnh cửu. Chúng tôi đánh giá cao công nghệ này. Cuvette thạch anh ngoài độ bền vĩnh cửu còn rất trong, cho ánh sáng đi qua tối ưu giúp kết quả đo chính xác. Đây chính là điểm mạnh được kế thừa từ Olympus.

6. Công nghệ buồng ủ:

Sử dụng công nghệ ủ nước cách ly giúp ổn định nhiệt tốt hơn và không phải bảo trì cuvette như phương pháp ủ nước trực tiếp của một số hãng.

7. Bệnh phẩm:

Huyết thanh, huyết tương, nước tiểu và các loại dịch khác. Lượng mẫu ít chỉ từ Từ 1,0 – 25 µL. Có cơ chế phát hiện tắc và đặc biệt hiển thị được chất lượng huyết thanh (mỡ máu, tan máu, huyết thanh vàng).

8. Hệ thống quang học

Sử dụng công nghệ Halogen với 13 bước sóng khác nhau trải dài từ 340 – 800nm. Cho phép dải đo rộng, đo được từ nồng độ rất thấp đến rất cao, hạn chế việc kết quả không đo được hoặc phải pha loãng mẫu. Sử dụng nhiều phương pháp đo như: Phân tích điểm cuối, động học, động học 2 điểm, điện cực chọn lọc gián tiếp (ISE).

9. Phương pháp chuẩn (Calibration):

Tự động hiệu chuẩn, hiệu chuẩn nâng cao, vị trí đặt chất chuẩn được làm lạnh, đường chuẩn mặc định được xác định bởi mã vạch 2 chiều. Có khả năng cài đặt được 200 loại chất chuẩn. Lưu trữ đồ thị hiệu chuẩn đã được thực hiện

10. Phương pháp kiểm tra chất lượng (QC)

Tuân theo luật Westgard, Twin Plot và đồ thị Levey Jennings, tự động QC, có vị trí trữ lạnh cho QC. Có khả năng lập trình được 100 loại QC và có thể phân tích 10 mức QC cho mỗi xét nghiệm.

Gọi ngay Fanpage